Um…zu và zu + Infinitiv là hai cấu trúc tương tự nhau. Nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này thường xảy ra với người học tiếng Đức. Vì vậy, để phân biệt hai cấu trúc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé
I. Động từ nguyên thể trong tiếng Đức không đi với “zu” (Infinitiv ohne “zu”)
Thông thường, khi trong câu có 2 động từ thì động từ nguyên thể thường phải đi với “zu”. Tuy nhiên, trong 1 vài trường hợp dưới đây, động từ nguyên thể trong tiếng Đức không cần đi với “zu”. Trong các trường hợp này, động từ nguyên thể sẽ đứng ở cuối câu:
-
Trong câu sử dụng động từ khuyết thiếu (Modalverb)
S + Modalverb + … + Infinitiv.
z.B: Ich möchte mit dir ausgehen.
-
Trong câu sử dụng động từ “bleiben” hoặc “lassen”
S + bleiben/lassen + … + Infinitiv.
z.B: Am Wochenende bleibe ich gern bis mittags im Bett liegen.
Mein Vater lässt mich seines Auto waschen.
-
Trong câu sử dụng động từ “gehen/fahren” hoặc các động từ “sehen/hören”
S + gehen/fahren/sehen/hören + … + Infinitiv.
z.B: Morgen geht meine Schwester im Stadtzentrum einkaufen.
Nächsten Monat fährt meine Familie nach Rom reisen.
Letzten Abend saß ich dich spaziehen gehen.
Sie hört jemanden lachen.
-
Trong câu ở thì tương lai đơn với trợ động từ “werden”
S + werden + … + Infinitiv.
z.B: Der Test wird morgen um 8 Uhr stattfinden.
-
Trong câu ở thì giả định (Konjunktiv II) với trợ động từ “würden”
S + würden + … + Infinitiv.
z.B: Ich würde gern wissen, ob Sie meine Unterlagen bekommen?
II. Động từ nguyên thể với “zu” (Infinitiv mit “zu”)
Câu chứa “Infinitiv mit zu” được gọi là Infinitivsatz. Các trường hợp bắt buộc phải sử dụng động từ nguyên thể với “zu:
-
Kết hợp với các động từ khác trong câu
Trong trường hợp câu có 2 động từ và động từ nguyên thể với “zu” bổ nghĩa cho động từ chính (ngoại trừ các động từ ở phần 1).
z.B: Erinnerst du dich, Müll richtig zu trennen?
Ich schlage vor, mit dem Fahrrad zur Schule zu fahren.
Wir versprechen, die Prüfung zu bestehen.
Qua các ví dụ có thể thấy, khi bỏ Infinitivsätze thì câu sẽ trở nên không có ý nghĩa rõ ràng.
-
Kết hợp với các danh từ
Trong một vài trường hợp Infinitiv mit zu bổ sung, làm rõ ý nghĩa cho các danh từ ở mệnh đề chính.
z.B: Hast du Angst, spät zum Unterricht zu kommen?
Ich habe den Absicht, rundum die Stadt mit dem Rad zu fahren.
Sie hat gar keine Lust, sich mit im zu treffen.
-
Kết hợp với các tính từ miêu tả
Các tính từ thường sử dụng: gut, schön, einfach, schwer, schwierig, leicht, kompliziert, wichtig, wunderbar …
z.B: Es ist schön, Sie wiederzusehen.
Ganz schwer finde ich, DSH 3 zu erreichen.
Es ist nicht kompliziert, diese Aufgaben zu lösen.
III. Cấu trúc “um…zu Infinitiv”
Cấu trúc này không chỉ dùng để bổ nghĩa cho vế chính mà chính xác để miêu tả mục đích của hành động trong vế chính (Finalsatz), dùng để trả lời cho câu hỏi Warum, Wozu.
z.B:
– Warum/Wozu lernst du Deutsch?
Ich lerne Deutsch, um in Deutschland zu studieren.
– Warum arbeitest du so hart?
Ich arbeite so hart, um viel Geld zu verdienen.
IV. Động từ tách trong câu Infinitivsätze
Khi động từ nguyên thể trong tiếng Đức trong câu là động từ tách, trong trường hợp động từ trong Infinitivsatz là động từ tách thì “zu” sẽ nằm giữa tiền tố và động từ gốc.
z.B: Ich bitte dich, das Fenster zuzumachen.
(động từ zumachen: đóng lại).
Es ist schwierig, früh am Morgen aufzustehen.
(động từ aufstehen: thức dậy).
Lưu ý:
- Việc phân tách 2 mệnh đề trong câu bằng dấu phẩy là không bắt buộc.
- Câu nguyên thể (Infinitivsätze) là câu phụ, động từ ở cuối câu.
- Chủ thể của hành động ở Infinitivsätze phải tương đồng với chủ ngữ của mệnh đề chính.
Như vậy, trên là những kiến thức về động từ nguyên thể trong tiếng Đức. Bạn có thể xem kỹ các kiến thức trên để bổ sung vào lượng kiến thức ngữ pháp của mình.
V. Phân biệt cấu trúc um…zu và zu + infinitiv
1. zu + Infinitiv |
– Không thể hiện mục đích cụ thể, dùng để kể, thể hiện hoặc đưa ra nhận định về mặt cảm xúc,….
– Dấu hiệu nhận biết zu + infinitiv (động từ nguyên thể): + Sau một số động từ diễn tả mong ước, suy nghĩ, dự định, cảm xúc hoặc sự bắt đầu hay kết thúc của một hành động (anfangen, aufhören, sich entscheiden, planen, vergessen, versuchen, vorhaben, vorschlagen…). Ví dụ: Ich habe vergessen, die Hausaufgaben zu machen. (Tôi đã quên làm bài tập.) → Chỉ đơn giản là kể về sự việc quên làm bài tập, không thể hiện mục đích rõ ràng. + Sau các cụm tính từ: sein/finden + Adjektiven (anstrengend, gut, interessant, langweilig, schön, spannend, wichtig…) Es ist langweilig, den ganzen Tag am Strand zu sein. (Thật nhàm chán khi ở bãi cát cả ngày.) → Chỉ đưa ra nhận định về mặt cảm xúc chứ không đưa ra mục đích cụ thể nào. + Sau các cụm danh từ: haben/machen + Nomen (Lust, Zeit haben, Spaß …) Ich habe keine Zeit, ins Reisebüro zu gehen. (Tôi không có thời gian để đi đến công ty du lịch.) → Thể hiện sự than phiền, chứ không đưa ra mục đích cụ thể nào. Chú ý: các cấu trúc đi với động từ nguyên thể nhưng không có zu: + Động từ khuyết thiếu: müssen, sollen, möchten, dürfen, wollen, können. + Các động từ đặc biệt: “bleiben”, “lassen” + Các động từ chỉ cảm giác: “sehen”, “hören”,… + Các cấu trúc câu với trợ từ werden: Futur I, Konjunktiv II |
2. um …zu |
Dùng để chỉ mục đích, trả lời cho câu hỏi Wozu? hoặc Wofür?. Để sử dụng um…zu, chủ ngữ trong mệnh đề chính bắt buộc phải giống chủ ngữ trong cấu trúc um…zu. Chẳng hạn:
Wozu lernst du Deutsch? (Bạn học tiếng Đức để làm gì?) Ich lerne Deutsch, um in Deutschland studieren zu können. (Tôi học tiếng Đức để có thể học tập ở nước Đức.) → Mục đích học tiếng Đức của tôi là để được học tập ở Đức. Cấu trúc um….zu thể hiện một mục đích rõ ràng, cụ thể. – Chủ ngữ trong cấu trúc um…zu có thể được lược bỏ: Ich arbeite so viel, um ich die Rechnung bezahlen zu können. = Ich arbeite so viel, um die Rechnungen bezahlen zu können. |